Các chữ Kanji được chọn lựa và xếp thứ tự theo các cấp độ của Kỳ thi Năng lực Nhật ngữ (JLPT), từ đơn giản nhất đến phức tạp, từ thông dụng/thực tiễn đến chuyên sâu. Bộ 1 bao gồm toàn bộ Kanji cấp 5 và nhiều Kanji cấp 4.
Bộ card này không theo cách phân loại của trường học Nhật Bản vì hầu hết người học là người lớn và không phải người Nhật, sẽ khó tiếp thu hiệu quả chương trình giáo dục dành cho học sinh bản ngữ.
Cách sắp xếp của chúng tôi giúp bạn tiếp cận các bộ phận thông dụng nhất trước, rồi từ đó chuyển sang chữ Kanji do những bộ phận đó cấu thành. Có nhiều chữ Kanji trong các bộ card này được hợp thành từ các bộ phận đã học trước đó. Qua việc học những chữ Kanji đơn giản nhất trước, bạn có thể nhận ra nó trong chữ Kanji phức tạp hơn. Nhận biết những bộ phận có nghĩa trong chữ có cấu tạo phức tạp giúp bạn ghi nhớ chữ hiệu quả hơn.
Số từ ngữ minh họa cho từng chữ Kanji được chọn lựa chủ yếu theo nguyên tắc thông dụng, thực tiễn nhất và dần dần chuyển sang chuyên sâu và thử thách hơn. Bao gồm cả thành ngữ/tục ngữ, tên riêng, từ trái nghĩa thông dụng, thường dùng chung với nhau.
Khi chọn từ minh hoạ, chúng tôi không giới hạn trong số từ vựng cùng cấp độ kỳ thi Năng lực Nhật ngữ với chữ Kanji đó, mà chọn từ ngữ đa dạng từ sơ cấp đến cao cấp.
Nói cách khác, trong khi chữ Kanji được chọn từ một cấp Năng lực Nhật ngữ nhất định, thì các từ ngữ minh hoạ cho chữ đó lại đa dạng ở mọi cấp độ, nhưng đều là từ vựng phổ biến và hữu ích cho người học.
Mặt trước bao gồm số thứ tự card, chữ Kanji và những từ ngữ liên quan có sử dụng chữ này. Loạt ô vuông nhỏ trình bày thứ tự các nét khi viết chữ.
Mặt sau bao gồm cách đọc chữ Kanji (phiên âm Romaji), các từ ngữ liên quan có sử dụng chữ này kèm theo phiên âm Romaji và nghĩa của nó. Mỗi card thường có 6 từ ngữ minh họa.
Về tác giả:
Alexander DC Kash là một soạn giả, dịch giả tự do và luật sư làm việc tại Vancouver, Canada. Ông là tác giả của các bộ Flashcard Kanji tiếng Nhật 1 – 4 và tựa sách bán chạy Tiếng Nhật trong võ thuật. Ông là một võ sư có nhiều thành tựu và là huấn luyện viên môn Nhu thuật cổ điển. Ông từng giảng dạy tại Đại học British Columbia và Cao đẳng Cộng đồng Vancouver.
TS. Emiko Konomi tốt nghiệp Tiến sĩ Ngôn ngữ học tại Đại học Cornell. Bà giảng dạy tiếng Nhật tại Khoa Ngôn ngữ và Văn học Thế giới của Đại học Bang Portland.
Thẻ 201
Thẻ 201
Thẻ 202
Thẻ 203
Thẻ 204
Thẻ 205
Thẻ 206
Thẻ 207
Thẻ 208
Thẻ 209
Thẻ 210
Thẻ 211
Thẻ 212
Thẻ 213
Thẻ 214
Thẻ 215
Thẻ 216
Thẻ 217
Thẻ 218
Thẻ 219
Thẻ 220
Thẻ 221
Thẻ 222
Thẻ 223
Thẻ 224
Thẻ 225
Thẻ 226
Thẻ 227
Thẻ 228
Thẻ 229
Thẻ 330
Thẻ 231
Thẻ 232
Thẻ 233
Thẻ 234
Thẻ 235
Thẻ 236
Thẻ 237
Thẻ 238
Thẻ 239
Thẻ 240
Thẻ 241
Thẻ 242
Thẻ 243
Thẻ 244
Thẻ 245
Thẻ 246
Thẻ 247
Thẻ 248
Thẻ 249
Thẻ 250
Thẻ 251
Thẻ 252
Thẻ 253
Thẻ 254
Thẻ 255
Thẻ 256
Thẻ 257
Thẻ 258
Thẻ 259
Thẻ 260
Thẻ 261
Thẻ 262
Thẻ 263
Thẻ 264
Thẻ 265
Thẻ 266
Thẻ 267
Thẻ 268
Thẻ 269
Thẻ 270
Thẻ 271
Thẻ 272
Thẻ 273
Thẻ 274
Thẻ 275
Thẻ 276
Thẻ 277
Thẻ 278
Thẻ 279
Thẻ 280
Thẻ 281
Thẻ 282
Thẻ 283
Thẻ 284
Thẻ 285
Thẻ 286
Thẻ 287
Thẻ 288
Thẻ 289
Thẻ 290
Thẻ 291
Thẻ 292
Thẻ 293
Thẻ 294
Thẻ 295
Thẻ 296
Thẻ 297
Thẻ 298
Thẻ 299
Thẻ 300
Thẻ 301
Thẻ 302
Thẻ 303
Thẻ 304
Thẻ 305
Thẻ 306
Thẻ 307 307
Thẻ 308
Thẻ 309
Thẻ 310
Thẻ 311
Thẻ 312
Thẻ 313
Thẻ 314
Thẻ 315
Thẻ 316
Thẻ 317
Thẻ 318
Thẻ 319
Thẻ 320
Thẻ 321
Thẻ 322
Thẻ 323
Thẻ 324
Thẻ 325
Thẻ 326
Thẻ 327
Thẻ 328
Thẻ 329
Thẻ 330
Thẻ 331
Thẻ 332
Thẻ 333
Thẻ 334
Thẻ 335
Thẻ 336
Thẻ 337
Thẻ 338
Thẻ 339
Thẻ 340
Thẻ 341
Thẻ 342
Thẻ 343
Thẻ 344
Thẻ 345
Thẻ 346
Thẻ 347
Thẻ 348
Thẻ 349
Thẻ 350
Thẻ 351
Thẻ 352
Thẻ 353
Thẻ 354
Thẻ 355
Thẻ 356
Thẻ 357
Thẻ 358
Thẻ 359
Thẻ 360
Thẻ 361
Thẻ 362
Thẻ 363
Thẻ 364
Thẻ 365
Thẻ 366
Thẻ 367
Thẻ 368
Thẻ 369
Thẻ 370
Thẻ 371
Thẻ 372
Thẻ 373
Thẻ 374
Thẻ 375
Thẻ 376
Thẻ 377
Thẻ 378
Thẻ 379
Thẻ 380
Thẻ 381
Thẻ 382
Thẻ 383
Thẻ 384
Thẻ 385
Thẻ 386
Thẻ 387
Thẻ 388
Thẻ 389
Thẻ 390
Thẻ 391
Thẻ 392
Thẻ 393
Thẻ 394
Thẻ 395
Thẻ 396
Thẻ 397
Thẻ 398
Thẻ 399
Thẻ 400
Tác giả:
Alexander Kask
Nhận xét
Chưa có nhận xét.